Bài 15: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Tôi cần gọi điện thoại quốc tế

Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 15: Tôi cần gọi điện thoại quốc tế là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.

Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.

→ Xem lại 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa bài 14: Tôi cần đi đổi tiền

Từ vựng

1. xīn (tân): mới

新 Stroke Order Animation

  • 我新买了一辆车。
    wǒ xīn mǎi le yí liàng chē
    → Tôi mới mua một chiếc xe.

今天我们班来了一个新同学,请大家鼓掌。

  • jīn tiān wǒ men bān lái le yí ge xīn tóng xué, qǐng dà jiā gǔ zhǎng.
    → Hôm nay lớp chúng ta có một bạn học mới, xin mọi người vỗ tay chào đón.

2. chū ( xuất ): ra, xuất bản

出 Stroke Order Animation

  • 出版 chū bǎn ( xuất bản )
  • 出版社chū bǎn shè ( xuất bản xã ): nhà xuất bản

北京语言学院出版社出版

  • běi jīng yǔ yán xué yuàn chū bǎn shè chū bǎn
    → Xuất bản bởi Nhà xuất bản Học viện Ngôn ngữ Bắc Kinh.
  • 出口 chū kǒu (xuất khẩu )
  • 入口 rù kǒu ( nhập khẩu )

出入口公司

  • chū rù kǒu gōng sī
    → Công ty xuất nhập khẩu

3. 纪念 jì niàn ( kỉ niệm ): kỉ niệm

纪 Stroke Order Animation念 Stroke Order Animation

  • 我和你之间有很多纪念。
    wǒ hé nǐ zhī jiān yǒu hěn duō jì niàn.
    → Giữa tôi và bạn có rất nhiều kỷ niệm.
  • 你给我留下深刻的纪念。
    nǐ gěi wǒ liú xià shēn kè de jì niàn.
    → Bạn đã để lại cho tôi những kỷ niệm sâu sắc.

4. 好看 hǎo kàn ( hảo khán ): đẹp

好 Stroke Order Animation看 Stroke Order Animation

  • 这本书很好看。
    Zhè běn shū hěn hǎokàn.
    Cuốn sách này rất đẹp (hay).

  • 她穿这件衣服真好看。
    Tā chuān zhè jiàn yīfu zhēn hǎokàn.
    Cô ấy mặc bộ đồ này thật đẹp.

5. bāng ( bang ): giúp đỡ

帮 Stroke Order Animation

  • 他常常帮我学习中文。
    Tā chángcháng bāng wǒ xuéxí Zhōngwén.
    Anh ấy thường xuyên giúp tôi học tiếng Trung.

  • 请你帮我搬一下桌子。
    Qǐng nǐ bāng wǒ bān yíxià zhuōzi.
    Làm ơn giúp tôi di chuyển cái bàn một chút.

6. tiāo ( khiêu ): chọn

挑 Stroke Order Animation

  • 他在市场上挑水果。
    Tā zài shìchǎng shàng tiāo shuǐguǒ.
    Anh ấy đang chọn trái cây ở chợ.

  • 请你帮我挑一件好看的衣服。
    Qǐng nǐ bāng wǒ tiāo yí jiàn hǎokàn de yīfu.
    Làm ơn giúp tôi chọn một bộ đồ đẹp.

7. yàng ( dạng ): dạng

样 Stroke Order Animation

  • 这样  zhè yàng : như thế này
  • 那样  nà yàng : như thế kia
  • 一样 yí yàng ( nhất dạng ): giống nhau
  • 你喜欢哪一样?
    Nǐ xǐhuān nǎ yí yàng?
    Bạn thích loại nào?

  • 这种样子很特别。
    Zhè zhǒng yàngzi hěn tèbié.
    Kiểu dáng này rất đặc biệt.

8. tào ( sáo ): bộ

套 Stroke Order Animation

  • 我买了一套新衣服。
    Wǒ mǎile yí tào xīn yīfu.
    Tôi đã mua một bộ quần áo mới.

  • 这套沙发很舒服。
    Zhè tào shāfā hěn shūfu.
    Bộ ghế sofa này rất thoải mái.

9. dǎ ( đả ): đánh, gọi

打 Stroke Order Animation

  • 打篮球  dǎ lán qiú ( Đả lam cầu ) : đánh bóng rổ
  • 打排球  dǎ pái qiú ( Đả bài cầu ): đánh bóng chuyền
  • 打电话  dǎ diàn huà : gọi điện
  • 他每天早上打篮球。
    Tā měitiān zǎoshang dǎ lánqiú.
    Anh ấy chơi bóng rổ mỗi sáng.

  • 我给妈妈打了一个电话。
    Wǒ gěi māma dǎle yí gè diànhuà.
    Tôi đã gọi điện thoại cho mẹ.

10. 国际 guó jì ( quốc tế ): quốc tế

国 Stroke Order Animation际 Stroke Order Animation

  • 他在一家国际公司工作。
    Tā zài yì jiā guójì gōngsī gōngzuò.
    Anh ấy làm việc ở một công ty quốc tế.

  • 北京有一个著名的国际机场。
    Běijīng yǒu yí gè zhùmíng de guójì jīchǎng.
    Bắc Kinh có một sân bay quốc tế nổi tiếng.

  1. 地区号 / dìqū hào / (danh từ) mã vùng

地 Stroke Order Animation 区 Stroke Order Animation 号 Stroke Order Animation

  • 请拨打正确的地区号。
    Qǐng bōdǎ zhèngquè de dìqū hào.
    Xin hãy quay đúng mã vùng.

  • 这个地区号是010。
    Zhège dìqū hào shì líng yī líng.
    Mã vùng này là 010.

12. 地区 / dìqū / (danh từ) khu vực, vùng

地 Stroke Order Animation 区 Stroke Order Animation

  • 他住在南方地区。
    Tā zhù zài nánfāng dìqū.
    Anh ấy sống ở khu vực phía Nam.

  • 这个地区天气很好。
    Zhège dìqū tiānqì hěn hǎo.
    Thời tiết ở khu vực này rất tốt.

  1. / tōng / (động từ) thông, nối liền

通 Stroke Order Animation

  • 电话打通了。
    Diànhuà dǎ tōng le.
    Điện thoại đã gọi thông.

  • 两个城市之间有一条通道。
    Liǎng gè chéngshì zhījiān yǒu yì tiáo tōngdào.
    Giữa hai thành phố có một lối thông nhau.

14. / kǎ / (danh từ) các, thẻ

卡 Stroke Order Animation

  • 我的银行卡丢了。
    Wǒ de yínháng kǎ diū le.
    Thẻ ngân hàng của tôi bị mất rồi.

  • 请出示你的学生卡。
    Qǐng chūshì nǐ de xuéshēng kǎ.
    Xin vui lòng xuất trình thẻ sinh viên của bạn.

15. / bō / (động từ) quay (số điện thoại)

拨 Stroke Order Animation

  • 请拨110报警。
    Qǐng bō yāoyāolíng bàojǐng.
    Xin hãy quay số 110 để báo cảnh sát.

  • 他拨错了电话号码。
    Tā bō cuò le diànhuà hàomǎ.
    Anh ấy quay nhầm số điện thoại.

  1. 照相机 / zhàoxiàngjī / (danh từ) máy chụp hình, máy ảnh

照 Stroke Order Animation 相 Stroke Order Animation 机 Stroke Order Animation

  • 这台照相机很贵。
    Zhè tái zhàoxiàngjī hěn guì.
    Cái máy chụp hình này rất đắt.

  • 我想买一部新的照相机。
    Wǒ xiǎng mǎi yí bù xīn de zhàoxiàngjī.
    Tôi muốn mua một chiếc máy ảnh mới.

  1. 照相 / zhàoxiàng / (động từ) chụp hình

照 Stroke Order Animation 相 Stroke Order Animation

  • 我们在公园里照相了。
    Wǒmen zài gōngyuán lǐ zhàoxiàng le.
    Chúng tôi đã chụp hình trong công viên.

  • 他喜欢照相。
    Tā xǐhuan zhàoxiàng.
    Anh ấy thích chụp ảnh.

  1. / jì / (động từ) gửi

寄 Stroke Order Animation

  • 我寄了一封信给你。
    Wǒ jì le yì fēng xìn gěi nǐ.
    Tôi đã gửi cho bạn một bức thư.

  • 请帮我寄这个包裹。
    Qǐng bāng wǒ jì zhège bāoguǒ.
    Làm ơn giúp tôi gửi gói hàng này.

  1. / jiāo / (động từ) nộp, đưa, giao

交 Stroke Order Animation

  • 请交作业。
    Qǐng jiāo zuòyè.
    Xin hãy nộp bài tập.

  • 他已经交了学费。
    Tā yǐjīng jiāo le xuéfèi.
    Anh ấy đã nộp học phí rồi.

专名 Danh từ riêng

东京 / Dōngjīng / Tô-ky-ô (Tokyo)

Mẫu câu:

这是新出的纪念邮票。

  • zhè shì xīn chū de jì niàn yóu piào
    Đây là con tem kỉ niệm mới .

还有好看的吗?

  • Hái yǒu hǎo kàn de ma ?
    Còn có cái đẹp hơn không ?

这几种怎么样?

  • zhè jǐ zhǒng zěn me yàng
    Mấy loại này thế nào ?

请你帮我挑挑。

  • Qǐng nǐ bāng wǒ tiāo tiao
    Xin cô chọn dùm tôi.

一样买一套吧。

  • yí yàng mǎi yí tào ba
    Mỗi kiểu mua một bộ.

我要打国际电话。

  • wǒ yào dǎ guó jì diàn huà
    Tôi muốn gọi điện thoại ra nước ngoài.

电话号码是多少?

  • Diàn huà hào mǎ shì duō shao .
    Số điện thoại là bao nhiêu.

您的电话接通了。

  • Nín de diàn huà jiē tōng le .
    Điện thoại của ông đã nối thông rồi.

NGỮ PHÁP:

1. “是”字句 (2) Câu chữ “是” (2)

Phía sau danh từ, đại từ, tính từ… thêm trợ từ “的” vào, ta sẽ có một kết cấu chữ “的” mang tính chất và tác dụng của một danh từ, có thể sử dụng độc lập.
Loại kết cấu chữ “的” này thường xuất hiện trong câu chữ “是”。Ví dụ:

(1) 这个本子是我的。

  • Zhège běnzi shì wǒ de.
    Quyển vở này là của tôi.

(2) 那套票是新的。

  • Nà tào piào shì xīn de.
    Bộ vé đó là mới.

(3) 这件毛衣不是玛丽的。

  • Zhè jiàn máoyī bù shì Mǎlì de.
    Chiếc áo len này không phải của Mary.

2. 结果补语 Bổ ngữ kết quả

Bổ ngữ nói rõ kết quả của động tác gọi là bổ ngữ kết quả. Bổ ngữ kết quả thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.
Ví dụ: “打通” – “写好”…

Động từ “到” làm bổ ngữ kết quả thường chỉ người hoặc phương tiện thông qua động tác di chuyển đến một địa điểm nào đó hoặc kéo dài đến một thời điểm nào đó, cũng có thể chỉ động tác tiến hành đến một mức độ nào đó.

Ví dụ:

(1) 他回到北京了。

  • Tā huídào Běijīng le.
    Anh ấy đã trở về Bắc Kinh.

(2) 我们爬到第十五层了。

  • Wǒmen pádào dì shíwǔ céng le.
    Chúng tôi đã leo lên tầng mười lăm rồi.

(3) 昨天我上工作到十点。
Zuótiān wǒ shàng gōngzuò dào shí diǎn.
Hôm qua tôi làm việc đến mười giờ.

Dạng phủ định của câu có bổ ngữ kết quả là thêm “没 (有)” vào trước động từ.

Ví dụ:

(5) 我没买到那本书。

  • Wǒ méi mǎidào nà běn shū.
    Tôi chưa mua được quyển sách đó.

(6) 大卫没找到那辆车。

  • Dàwèi méi zhǎodào nà liàng chē.
    Đại Vệ chưa tìm được chiếc xe đó.

Hội thoại

Hội thoại 1

在北京某邮局
(Tại một bưu điện ở Bắc Kinh)

和子:有纪念邮票吗?

  • Yǒu jìniàn yóupiào ma?
    Có tem kỷ niệm không?

营业员:有,这是新出的。

  • Yǒu, zhè shì xīn chū de.
    Có, đây là loại mới phát hành.

和子:好。买两套。还有好看的吗?

  • Hǎo. Mǎi liǎng tào. Hái yǒu hǎokàn de ma?
    Được. Tôi mua hai bộ. Còn bộ nào đẹp nữa không?

营业员:你看看,这几种怎么样?

  • Nǐ kànkan, zhè jǐ zhǒng zěnmeyàng?
    Bạn xem mấy loại này thế nào?

和子:请你帮我挑挑。

  • Qǐng nǐ bāng wǒ tiāotiao.
    Xin bạn chọn giúp tôi.

营业员:我看这四种都很好。

  • Wǒ kàn zhè sì zhǒng dōu hěn hǎo.
    Tôi thấy bốn loại này đều rất tốt.

和子:那一样买一套吧。这儿能打国际电话吗?

  • Nà yíyàng mǎi yí tào ba. Zhèr néng dǎ guójì diànhuà ma?
  • Vậy mỗi loại mua một bộ đi. Ở đây có thể gọi điện thoại quốc tế không?

营业员:能,在那儿。买电话卡吗?

  • Néng, zài nàr. Mǎi diànhuàkǎ ma?
    Được, ở đằng kia. Bạn có mua thẻ điện thoại không?

和子:不,我有。

  • Bù, wǒ yǒu.
    Không, tôi có rồi.

Hội thoại 2

和子:小姐,我要打国际电话。

  • Xiǎojiě, wǒ yào dǎ guójì diànhuà.
    Cô ơi, tôi muốn gọi điện thoại quốc tế.

营业员:你打到哪儿?

  • Nǐ dǎ dào nǎr?
    Bạn gọi đến đâu?

和子:东京。我的电话号码是(0)390-78160。

  • Dōngjīng. Wǒ de diànhuà hàomǎ shì (líng) sān jiǔ líng–qī bā yāo liù líng.
  • Tokyo. Số điện thoại của tôi là (0)390-78160.

营业员:还要换地区号。

  • Hái yào huàn dìqū hào.
    Còn phải đổi mã vùng.

和子:东京的地区号是多少?

  • Dōngjīng de dìqū hào shì duōshao?
    Mã vùng của Tokyo là bao nhiêu?

营业员:不拨03,拨00813。

  • Bù bō líng sān, bō líng líng bā yāo sān.
    Không quay 03, quay 00813.

营业员:电话打通了吗?

  • Diànhuà dǎ tōng le ma?
    Điện thoại gọi được chưa?

和子:谢谢!打通了。

  • Xièxie! Dǎ tōng le.
    Cảm ơn! Gọi được rồi.

Chú thích

这几种怎么样?   “Mấy loại này thế nào?”

“九” ở đây không phải dùng để hỏi mà chỉ một số không xác định trong phạm vi dưới 10.

Ví dụ:“我有十几张邮票” (Tôi có mười mấy con tem),

教室里有几十个学生”(Trong lớp có mấy chục học sinh)…

 Mở Rộng

  1. 我去邮局寄信。
  • Wǒ qù yóujú jì xìn.
  • Tôi đi bưu điện gửi thư.
  1. 他给我照一张相。
  • Tā gěi wǒ zhào yì zhāng xiàng.
  • Anh ấy chụp cho tôi một tấm ảnh.
  1. 我给东京的朋友打电话。我说汉语,他不懂,说日语,他懂了。
  • Wǒ gěi Dōngjīng de péngyou dǎ diànhuà. Wǒ shuō Hànyǔ, tā bù dǒng, shuō Rìyǔ, tā dǒng le.
  • Tôi gọi điện thoại cho bạn ở Tokyo. Tôi nói tiếng Hoa thì anh ấy không hiểu, nói tiếng Nhật thì anh ấy hiểu.

 


→ Xem tiếp 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa bài 16: Bạn xem kinh kịch chưa

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button